Dustin Johnson vô địch The Masters với điểm âm nhiều nhất lịch sử
Đã không có bất ngờ nào xảy ra trong ngày chung kết The Masters khi mọi thứ đều nằm trong tầm kiểm soát của Dustin Johnson. Golfer số 1 thế giới bước vào ngày chung kết với tổng âm 16 và cách biệt 4 gậy âm so với nhóm bám đuổi. Anh chỉ cách kỷ lục nhiều điểm âm nhất lịch sử The Masters mà Tiger Woods và Jordan Spieth lập được đúng 2 gậy âm nữa.
Nhập trận không quá nhanh tuy nhiên Dustin Johnson sớm có birdie ở hố 3. Nhưng ngay sau đó golfer số 1 thế giới mắc 2 bogey liên tiếp ở hố 4,5 khi không thể có những cú đánh lên green với gậy tiêu chuẩn. Kỹ năng gậy sắt tốt đã giúp DJ có birdie ở hố 6 Par3 và hoàn thành 9 đường đầu với âm 1 khi có birdie đường 8. Duy trì sự ổn định cho hết khu vực Amen Corner. Anh có birdie ở đường 13Par5 khi gạt thành công pha ghi điểm hơn 3 yards từ trên dốc xuống và cách biệt lên 4 gậy âm trước vòng 4 được tái lập. Khoảng cách này được gia tăng khi DJ có điểm birdie ở hố 14 sau đó và chạm mốc tổng 19 gậy âm.
Dustin Johnson ở hố sô 5 vòng 4 The Masters (Ảnh: Getty Images)
Hố 15 Par5 sau đó, Dustin Johnson phát bóng hơi kéo trái nhưng vẫn trên fairway và anh quyết định chia gậy và thực hiện đánh 3 on. Một giải pháp hợp lý khi anh đang dẫn đầu rất cách biệt và cần thi đấu an toàn. Cú đánh tiếp cờ sau đó quá tốt đưa bóng trong 2 yards và Dustin Johnson có điểm birdie thứ 3 liên tiếp để nâng tổng điểm lên -20. Ba hố đấu còn lại ghi 3 điểm Par giúp Dustin Johnson chính thức phá kỷ lục số điểm âm của giải đấu sau lần thứ 84 được tổ chức. Tiger Woods là người khoác chiếc áo Green Jacket cho Dustin Johnson.
Theo nhiều huyền thoại, chuyên gia thì kết quả âm nhiều tại The Masters 2020 cũng nằm trong dự đoán một phần sân golf Augusta vào mùa thu green mềm, chậm hơn giúp cho các golfer dễ kiểm soát bóng và ghi nhiều điểm birdie. Giải đấu có nhiều kỷ lục khi golfer người Đức Bernhard Langer vượt cắt ở tuổi nhiều nhất lịch sử -với tuổi 63 lẻ 2 tháng, 18 ngày. Nhát cắt thấp nhất lịch sử với điểm Even Par. Cameron Smith - golfer trẻ người Úc về T2(-15) đã trở thành golfer duy nhất trong lịch sử The Masters có 4 vòng đấu đều dưới 70 gậy (67-68-69-69). Andy Ogletree là golfer nghiệp dư thi đấu hay nhất giải.
Chức vô địch The Masters là danh hiệu Major thứ 2 sau US Open 2016, là danh hiệu thứ 24 trong sự nghiệp của golfer 36 tuổi. Thành tích của Dustin Johnson trong 7 giải đấu gần đây trong năm 2020: T-2 (Houston Open), T-6 (U.S. Open), vô địch (Tour Championship), về thứ 2 (BMW Championship), vô địch (The Northern Trust), T-2 (PGA Championship), vô địch (The Masters).
Chỉ số thi đấu của Dustin Johnson:
Màn trình diễn của Dustin Johnson:
Dưới đây là số danh hiệu của Dustin Johnson:
STT | Năm | Giải đấu | Tổng điểm |
---|---|---|---|
1 | 5/10, 2008 | Turning Stone Resort Championship | −9 |
2 | 15/2, 2009 | AT&T Pebble Beach National Pro-Am | −15 |
3 | 14/2, 2010 | AT&T Pebble Beach National Pro-Am (2) | −16 |
4 | 12/9, 2010 | BMW Championship | −9 |
5 | 27/9, 2011 | The Barclays | −19 |
6 | 10/6, 2012 | FedEx St. Jude Classic | −9 |
7 | 8/1, 2013 | Hyundai Tournament of Champions | −16 |
8 | 3/11, 2013 | WGC-HSBC Champions | −24 |
9 | 8/3, 2015 | WGC-Cadillac Championship | −9 |
10 | 19/6, 2016 | U.S. Open | −4 |
11 | 3/7, 2016 | WGC-Bridgestone Invitational** | −6 |
12 | 11/9, 2016 | BMW Championship (2) | −23 |
13 | 19/2, 2017 | Genesis Open | −17 |
14 | 5/3, 2017 | WGC-Mexico Championship (2) | −14 |
15 | 26/3, 2017 | WGC-Dell Technologies Match Play | 1 up |
16 | 27/8, 2017 | The Northern Trust (2) | −13 |
17 | 7/1, 2018 | Sentry Tournament of Champions (2) | −24 |
18 | 10/6, 2018 | FedEx St. Jude Classic (2) | −19 |
19 | 29/7, 2018 | RBC Canadian Open | −23 |
20 | 24/2, 2019 | WGC-Mexico Championship (3) | −21 |
21 | 28/6, 2020 | Travelers Championship | −19 |
22 | 23/8, 2020 | The Northern Trust (3) | −30 |
23 | 7/9, 2020 | Tour Championship | −21 |
24 | 15/11, 2020 | THE MASTERS |
Điểm số tại giải:
Golfer | Điểm |
---|---|
Dustin Johnson | -20 |
Cameron Smith | -15 |
Sungjae Im | -15 |
Justin Thomas | -12 |
Rory McIlroy | -11 |
Dylan Frittelli | -11 |
C.T. Pan | -10 |
Brooks Koepka | -10 |
Jon Rahm | -10 |
Webb Simpson | -9 |
Corey Conners | -9 |
Patrick Reed | -9 |
Marc Leishman | -8 |
Hideki Matsuyama | -8 |
Kevin Na | -8 |
Abraham Ancer | -8 |
Xander Schauffele | -7 |
Patrick Cantlay | -7 |
Scottie Scheffler | -6 |
Cameron Champ | -6 |
Tommy Fleetwood | -6 |
Sebastian Munoz | -6 |
Louis Oosthuizen | -5 |
Justin Rose | -5 |
Danny Willett | -4 |
Charl Schwartzel | -4 |
Shane Lowry | -4 |
Ian Poulter | -4 |
Nick Taylor | -3 |
Bernhard Langer | -3 |
Rickie Fowler | -3 |
Sung Kang | -3 |
Chez Reavie | -3 |
Adam Scott | -2 |
Bryson DeChambeau | -2 |
Si Woo Kim | -2 |
Andy Ogletree (a) | -2 |
Lee Westwood | -1 |
Billy Horschel | -1 |
Tiger Woods | -1 |
Paul Casey | -1 |
Christiaan Bezuidenhout | -1 |
Tony Finau | -1 |
GolfEdit.com
Bình luận
Bạn phải đăng nhập để bình luận.