Justin Thomas vô địch BMW Championship, Tiger Woods lỡ suất thi đấu Tour Championship
Màn thi đấu không tưởng ở ngày thứ 3 với việc mang về tới -11 điểm, Justin Thomas bước vào vòng 4 giải BMW Championship với cách biệt dẫn đầu tới 6 gậy. Tay golf sinh năm 1993 có bogey ở ngay đường 1 do cú đánh thứ 2 không thể đưa bóng lên khu vực cờ. Với lợi thế dẫn điểm lớn, Thomas hiểu rằng thi đấu an toàn sẽ là chìa khóa dành chiến thắng. Anh duy trì các điểm par từ hố 2 đến 4 trước khi có birdie ở hố 5 và 7. Kết thúc 9 đường đầu với 35 gậy (-1). Bước sang nửa vòng sau, Justin Thomas dính bogey thứ 2 trong ngày ở đường số 10 nhưng đó là tất cả những gì tệ nhất bởi anh có các birdie ở hố 11-13-15 sau đó. Nhà vô địch FedEX Cup 2017 khép lại giải đấu với điểm birdie hố 18 để đăng quang BMW Championship 2019 với tổng -25.
Vô địch BMW Championship, Justin Thomas vươn lên xếp số 1 trên bảng XH FEDEX CUP (Ảnh: Getty Images)
Đây là danh hiệu PGA TOUR thứ 10 của Justin Thomas. Danh hiệu trước đó của anh là ở giải WGC-Bridgestone Invitational vào tháng 8 năm 2018, giải cơn khát danh hiệu sau 1 năm. Chiến thắng này giúp tay golf sinh năm 1993 vươn lên đứng số 1 trên bảng xếp hạng FedEX và sẽ nhận -10 điểm quỹ ở Tour Championship tuần tới.
Đăng quang ở BMW Championship mang về cho Justin Thomas khoản tiền thưởng lên tới 1,66 triệu đô la Mỹ. Anh đang hướng tới chức vô địch FedExCup lần thứ 2 trong sự nghiệp với tổng giải thưởng kỷ lục 15 triệu đô la.
Chỉ số thi đấu của Justin Thomas:
Chỉ số | Tổng | XH |
EAGLES |
2 | T2 |
BIRDIES | 27 | 1 |
PARS | 37 | 69 |
BOGEYS | 6 | T16 |
DOUBLE BOGEYS | 0 | T1 |
3+ BOGEYS | 0 | T1 |
Tỷ lệ chính xác Drive | 62.50% (35/56) | T41 |
Khoảng cách Drive trung bình | 315.5 | 7 |
Cú đánh xa nhất | 356 | T13 |
Tỷ lệ cứu cát | 100.00% (3/3) | T1 |
SCRAMBLING | 0.7368 | 18 |
Chỉ số on green tiêu chuẩn | 73.61% (53/72) | T12 |
Tổng số gậy putt trung bình trên green tại từng hố | 1.547 | 1 |
Diễn biến khác:
Patrick Cantly có ngày Chủ Nhật tuyệt vời với 65 gậy (-7) để về Á quân giải BMW Championship. Thành tích này giúp anh vươn lên vị trí thứ 2 trên bảng XH FedExCup và nhận lợi thế lớn ở TOUR Championship. Vị trí 3 thuộc về Hideki Matsuyama sau vòng đấu chung kết ghi -9 điểm (63 gậy). Tay golf người Nhật Bản hoàn thành giải BMW Championship với tổng điểm -20. Toni Finau xếp thứ 4 với (-18).
Điểm số đáng chú ý của các golfer tiêu biểu: Rickie Fowler T11(-13), Rory McIroy T19(-11), Brooks Koepka T24(-10), Jordan Spieth T37(-7.
Tiger Woods sau ngày Moving Day đánh 67 gậy (-5) thì chỉ có được điểm số evenpar vòng 4. Anh xếp T37(-7), và vị trí này khiến siêu hổ chỉ có thứ hạng 42 trên bảng FedExCup trước thềm Tour Championship. Tiger chính thức trở thành cựu vô đich giải đấu bởi không thể lọt vào top 30 golfer có điểm số tốt nhất FedExCup mùa này. Mặc dù đã rất nỗ lực ở BMW Championship nhưng việc rút lui ở Northern Trust tuần trước đã ảnh hưởng khá lớn đến số điểm điều kiện. Mùa giải PGA TOUR 2018-2019 đã chính thức khép lại với Tiger Woods và anh cũng tạm hài lòng với việc đạt được 1 major ở The Masters năm nay.
Tiger Woods kết thúc mùa giải PGA TOUR 2018-2019 với vị trí 42 trên bảng FEDEX CUP, trước thềm Tour Championship (Ảnh: Getty Images)
Bảng xếp hạng FEDEXCUP cho 30 golfer xuất sắc nhất mùa trước giải TOUR Championhip:
XH | Tên | Giải đã thi đấu | Tổng điểm | Điểm thưởng Tour Championship |
1 | Justin Thomas | 19 | 3475 | -10 |
2 | Patrick Cantlay | 20 | 3157 | -8 |
3 | Brooks Koepka | 20 | 3119 | -7 |
4 | Patrick Reed | 24 | 2946 | -6 |
5 | Rory McIlroy | 18 | 2842 | -5 |
6 | Jon Rahm | 19 | 2517 | -4 |
7 | Matt Kuchar | 21 | 2339 | -4 |
8 | Xander Schauffele | 20 | 2030 | -4 |
9 | Webb Simpson | 20 | 1946 | -4 |
10 | Abraham Ancer | 26 | 1940 | -4 |
11 | Gary Woodland | 23 | 1912 | -3 |
12 | Tony Finau | 24 | 1911 | -3 |
13 | Adam Scott | 17 | 1874 | -3 |
14 | Dustin Johnson | 18 | 1840 | -3 |
15 | Hideki Matsuyama | 23 | 1821 | -3 |
16 | Paul Casey | 21 | 1768 | -2 |
17 | Justin Rose | 16 | 1739 | -2 |
18 | Brandt Snedeker | 26 | 1709 | -2 |
19 | Rickie Fowler | 19 | 1637 | -2 |
20 | Kevin Kisner | 24 | 1635 | -2 |
21 | Marc Leishman | 20 | 1587 | -1 |
22 | Tommy Fleetwood | 17 | 1479 | -1 |
23 | Corey Conners | 27 | 1476 | -1 |
24 | Sungjae Im | 34 | 1407 | -1 |
25 | Chez Reavie | 27 | 1394 | -1 |
26 | Bryson DeChambeau | 20 | 1371 | |
27 | Louis Oosthuizen | 18 | 1355 | |
28 | Charles Howell III | 26 | 1345 | |
29 | Lucas Glover | 25 | 1337 | |
30 | Jason Kokrak | 23 | 1254 |
GolfEDIT.com
Bình luận
Bạn phải đăng nhập để bình luận.