Vợ golfer Canada khóc nức nở khi chồng đăng quang Valero, nhận suất tham dự The Masters
Kim Si Woo, nhà vô địch The Players Championship 2017 bước vào vòng 4 giải Valero với một vị thế là tay golf dẫn đầu ở cả 3 vòng đấu. Anh đã mở màn tốt khi ghi birdie ngay hố 1. Nhưng bước ngoặt tâm lý bị thay đổi sau khi anh đưa bóng xuống nước ở hố số 3 Par3. Trong khi đó Corey Conners như lên đồng với 4 birdie từ hố 1-5 nhưng ngay sau đó là 4 bogey liên tiếp để trả về 36 gậy ngay nửa đường đầu. Hai tay golf đã có sự chuyển mình ở 9 đường sau nhưng Corey tỏ ra xuất sắc hơn khi có 6 birdie và không mắc bogey nào. Còn Kim Si Woo có thêm được 3 birdie ở hố 14,15,17 trước khi gạt trượt ở khoảng cách hơn 2 yards về bogey hố 18. Hố đấu cuối cùng này Kim đã phải cứu bóng ngay trên mép đá cạnh kênh nước sau pha phát bóng quá mạnh.
Corey Conners trong giây phút đăng quang Valero Texas Open 2019 (Ảnh: Getty Images)
Với 66 gậy vòng 4, tay golf người Canada là Corey Conners đã xuất sắc lên ngôi giải Valero Texas Open với tổng điểm -20. Anh tốt hơn người đứng solo ở vị trí thứ 2 Charley Hoffman 2 gậy cách biệt. Ryan Moore đứng thứ 3 với -17 điểm sau ngày 4 đánh bogey-free 64 gậy, trong đó có eagle hố 2 rất xuất sắc.
Kim Si Woo đánh 72 gậy rơi 3 bậc về xếp T5(-15) cùng Brian Stuard. Kevin Streelman đứng thứ 6 với -14. Tay golf người Anh Graeme McDowell, Byeong Hun An (Hàn Quốc) và Jason Kokrak người Mỹ đồng thứ hạng 7.
Một số hạt giống của giải đáng chú ý như Rickie Fowler có tổng điểm -10 và xếp T17. Jordan Spieth vẫn ngụp lặn và chưa thể tìm lại phong độ khi về T30(-7) sau vòng 4 đánh 72 gậy.
Chiến thắng giải Valero Texas Open mang về danh hiệu PGA TOUR đầu tiên trong sự nghiệp của Corey. Anh là tay golf cuối cùng nhận được suất tham dự The Masters diễn ra vào ngày 11/4 trên sân đấu huyền thoại Augusta National. Corey từng thi đấu ở The Masters 2015 nhưng không thể qua được cắt.
Phần thưởng mà Correy nhận được là 1,35 triệu đô la cùng với 500 điểm FedExCup cho chức vô địch Valero.
Số tiền mà top 20 nhận được tại giải:
XH | Tên | Điểm | Thưởng | FEDEX |
---|---|---|---|---|
1 | Corey Conners | -20 | $1,350,000.00 | 500 |
2 | Charley Hoffman | -18 | $810,000.00 | 300 |
3 | Ryan Moore | -17 | $510,000.00 | 190 |
T4 | Brian Stuard | -15 | $330,000.00 | 123 |
T4 | Si Woo Kim | -15 | $330,000.00 | 123 |
6 | Kevin Streelman | -14 | $270,000.00 | 100 |
T7 | Graeme McDowell | -12 | $203,036.00 | 75 |
T7 | Byeong-Hun An | -12 | $203,036.00 | 75 |
T7 | Jason Kokrak | -12 | $203,036.00 | 75 |
T7 | Matt Kuchar | -12 | $203,036.00 | 75 |
T7 | Danny Lee | -12 | $203,036.00 | 75 |
T7 | Adam Schenk | -12 | $203,036.00 | 75 |
T7 | Scott Brown | -12 | $203,036.00 | 75 |
T14 | Zack Fischer | -11 | $135,000.00 | 0 |
T14 | Lucas Glover | -11 | $135,000.00 | 55 |
T14 | Kyoung-Hoon Lee | -11 | $135,000.00 | 55 |
T17 | Cameron Tringale | -10 | $112,500.00 | 49 |
T17 | Rickie Fowler | -10 | $112,500.00 | 49 |
T17 | Hank Lebioda | -10 | $112,500.00 | 49 |
T20 | Sung-jae Im | -9 | $90,500.00 | 43 |
T20 | Wyndham Clark | -9 | $90,500.00 | 43 |
T20 | Scottie Scheffler | -9 | $90,500.00 | 0 |
Dưới đây là diễn biến vòng 4 giải Valero Texas Open:
Chỉ số thi đấu của Correy Conners:
Chỉ số | Tổng | XH |
EAGLES |
1 | T6 |
BIRDIES | 29 | 1 |
PARS | 32 | 70 |
BOGEYS | 9 | T34 |
DOUBLE BOGEYS | 1 | T39 |
3+ BOGEYS | 0 | T1 |
SG: OFF THE TEE | 4.327 | 4 |
SG: APPROACH TO THE GREEN | 11.558 | 1 |
SG: AROUND THE GREEN | -1.516 | 58 |
SG: PUTTING | 2.165 | 26 |
SG: TEE TO GREEN | 14.37 | 2 |
SG: TOTAL | 16.534 | 1 |
DRIVING ACCURACY | 64.29% (36/56) | T7 |
DRIVING DISTANCE | 301.9 | 28 |
LONGEST DRIVE | 336 | T79 |
SAND SAVES | 27.27% (3/11) | T54 |
SCRAMBLING | 0.3077 | 70 |
GREENS IN REGULATION | 81.94% (59/72) | 1 |
PUTTS PER GIR | 1.525 | 1 |
Bộ túi gậy của Corey Conners:
Driver: Ping G400 LST (8.5 degrees with 9 degrees of actual loft)
Shaft: UST Mamiya Elements Gold 6F5
Length: 45.25 inches
Swing weight: D4
3 Wood: Ping G400 (14 degrees)
Shaft: Fujikura Atmos Blue 7X
Length: 42.75 inches (tipped 1.5 inches)
Swing weight: D2
Hybrid: Ping G400 (19 degrees with 18 degrees of actual loft)
Shaft: UST Mamiya VTS Red 85X
Length: 40.25 inches
Swing weight: D2
Irons: Ping iBlade (4-PW)
Shafts: Project X 6.0
Swing weight: D2
Wedges: Ping Glide 2.0 Stealth (50SS, 56SS), Ping Glide Forged (60SS)
Shafts: Project X 6.0
Swing weight: D4
Putter: Ping PLD Anser 2 prototype
Length, loft, lie: 35.25 inches, 2 degrees, 70 degrees
Golf Ball: Titleist Pro V1
Grips: Golf Pride MCC
GolfEDIT.com
Bình luận
Bạn phải đăng nhập để bình luận.