Thứ 6, 26 Tháng 4 2024 Hà Nội °C

"Chiến thắng không phải là tất cả, nhưng mong muốn được chiến thắng thì có." - Arnold Palmer

Luật chơi golf

Cách tính Handicap

Cách tính Handicap

Hệ thống tính điểm chấp (Handicap) của Hiệp hội gôn nhà nghề Mỹ (USGA) được phát triển để thiết lập sự bình đẳng giữa những gôn thủ thuộc các trình độ khác nhau. Để tính được Handicap của một gôn thủ tại một sân gôn nhất định, hệ thống tính Handicap của USGA quy định một vài công thức để có được chỉ số Handicap (Handicap Index) và từ đó tính ra Handicap chính thức của gôn thủ đó.

Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính Handicap và tại sao Handicap của bạn “CÓ THỂ” hoặc “KHÔNG THỂ” bị dao động sau mỗi vòng chơi.

BƯỚC 1 – NHẬP ĐIỂM
Không phải lúc nào số điểm thực của bạn cũng được nhập vào. Thay vào đó là Điểm được chỉnh sửa (Adjusted Gross Score) được sử dụng để tính ra Handicap Index.
 
Điểm chỉnh sửa là gì?
Hiệp hội gôn nhà nghề Mỹ phát triển một hệ thống được gọi là Equitable Stroke Control (ESC) để giới hạn số điểm mà người chơi không thể vượt quá khi nhập điểm vào hệ thống tính Handicap. Người chơi phải ghi số điểm thực của mình, nhưng khi nhập vào hệ thống, số điểm này có thể được giảm xuống, áp dụng bảng sau đây:
  
HANDICAP
SỐ ĐIỂM CAO NHẤT CHO PHÉP
9 hoặc ít hơn
DOUBLE BOGEY
10 - 19
7
20 - 29
8
30 - 39
9
40 hoặc nhiều hơn
10

VÍ DỤ: Một người chơi có Handicap 7 có thể nhập vào số điểm cao nhất là par của hố đó +2 (double bogey). Nếu người chơi có Handicap 13 thì số điểm nhập cao nhất là 7 cho mỗi hố.

BƯỚC 2 – ĐIỂM ĐƯỢC QUY ĐỔI SANG ĐIỂM THẬP PHÂN
 
Điểm thập phân là gì?
Điểm thập phân là một con số được sử dụng để tính Handicap. Điểm chỉnh sửa của người chơi sẽ được kết hợp với chỉ số chỉ độ khó của sân là Course Rating, Slope Rating và Standard Slope để tính ra điểm thập phân theo công thức như sau:
 
Điểm chỉnh sửa – Course Rating x Standard Slope Rating / Course Rating và được làm tròn một chữ số
VÍ DỤ: Tee xanh tại sân gôn AAA
82 – 70.5 x 113/128 = 10.15 = 10.2
 
Điểm thập phân 10.2 sẽ được sử dụng cùng với các điểm thập phân được nhập từ những vòng trước để tính ra được Handicap Index của người chơi. Handicap Index sau đó sẽ được quy đổi thành Handicap chính thức của người chơi đó.
 
BƯỚC 3 – THIẾT LẬP CHỈ SỐ HANDICAP (HANDICAP INDEX)
 
Cách tính chỉ số Handicap như thế nào?
Người chơi có thể có Handicap Index sau khi chơi 5 vòng đủ 18 hố. Hệ thống Handicap được tính chính xác nhất khi được dựa trên 20 vòng chơi và tính điểm 10 vòng tốt nhất trong 20 vòng chơi gần nhất.
Bảng dưới đây là số vòng chơi được tính để thiết lập Handicap của một gôn thủ. Điểm nhập càng nhiều, Handicap của bạn sẽ càng chính xác.
 
SỐ VÒNG CHƠI
SỐ ĐIỂM SỬ DỤNG
5 hoặc 6
1 vòng chơi thấp nhất
7 hoặc 8
2 vòng chơi thấp nhất
9 hoặc 10
3 vòng chơi thấp nhất
11 hoặc 12
4 vòng chơi thấp nhất
13 hoặc 14
5 vòng chơi thấp nhất
15 hoặc 16
6 vòng chơi thấp nhất
17
7 vòng chơi thấp nhất
18
8 vòng chơi thấp nhất
19
9 vòng chơi thấp nhất
20
10 vòng chơi thấp nhất

 Mỗi điểm được nhập sẽ được quy đổi ra điểm số thập phân và sau đó chuyển thành Handicap Index. 10 điểm thập phân thấp nhất được cộng tổng và chia 10 để lấy điểm trung bình. Số điểm trung bình đó sau đó được nhân với 0.96, lấy đến phần trăm và không được làm tròn. Đó chính là Handicap Index, và sẽ được chuyển thành Handicap của người chơi tại sân gôn đó. Công thức tính như sau:

Tổng điểm thập phân của 10 vòng thấp nhất / 10 x 0.96 lấy đến phần trăm và không làm tròn
154 / 10 x .96 = 14.78 = 14.7
 
BƯỚC 4 – THIẾT LẬP HANDICAP TẠI SÂN NHÀ THEO LUẬT USGA
 
Sử dụng các con số từ Bước 2, máy tính có thể tính ra được Handicap của người chơi theo luật USGA bằng cách nhân Handicap Index với Slope Rating, sau đó chia cho Standard Slope Rating và làm tròn đến số gần nhất. Công thức như sau:
Handicap Index x Slope Rating / Standard Slope Rating và làm tròn đến số gần nhất.
VÍ DỤ: Tee xanh tại sân gôn AAA
Index 14.7        Blue Tee Slope 128      Standard Slope 113
 
14.7 x 128 / 113 = 16.6 làm tròn thành 17
 
Vậy là Handicap tại sân nhà của người chơi đã được tính. Nhưng khi bạn chơi tại một sân gôn khác và muốn biết Handicap của bạn tại sân gôn đó là bao nhiêu, bạn phải sử dụng Handicap Index và áp dụng giống công thức trên.
Để thuận tiện hơn cho người chơi, các sân gôn đều có một bảng quy đổi.
Đây là bảng quy đổi Handicap dành cho Tee xanh tại sân gôn AAA:
  
HDCP
INDEX
HDCP
INDEX
HDCP
INDEX
HDCP
INDEX
HDCP
INDEX
+3
+3 to +2.3
7
5.8 to 6.6
17
14.6 to 15.4
27
23.4 to 24.2
37
32.3 to 33.1
+2
+2.2 to +1.4
8
6.7 to 7.5
18
15.5 to 16.3
28
24.3 to 25.1
38
33.2 to 33.9
+1
+1.3 to +.5
9
7.6 to 8.3
19
16.4 to 17.2
29
25.2 to 26.0
39
34.0 to 34.8
0
+.4 to 0.4
10
8.4 to 9.2
20
17.3 to 18.0
30
26.1 to 26.9
40
34.9 to 35.7
1
0.5 to 1.3
11
9.3 to 10.1
21
18.1 to 18.9
31
27.0 to 27.8
41
35.8 to 36.6
2
1.4 to 2.2
12
10.2 to 11.0
22
19.0 to 19.8
32
27.9 to 28.6
42
36.7 to 37.5
3
2.3 to 3.0
13
11.1 to 11.9
23
19.9 to 20.7
33
28.7 to 29.5
43
37.6 to 38.4
4
3.1 to 3.9
14
12.0 to 12.8
24
20.8 to 21.6
34
29.6 to 30.4
44
38.5 to 39.2
5
4.0 to 4.8
15
12.9 to 13.6
25
21.7 to 22.5
35
30.5 to 31.3
45
39.3 to 40.1
6
4.9 to 5.7
16
13.7 to 14.5
26
22.6 to 23.3
36
31.4 to 32.2
46
40.2 to 40.4

(CGA)

Tin liên quan: Luật chơi golf

Tin gợi ý

Hội Golf đồng hành

golfedit
golfedit
golfedit
golfedit
golfedit

Đối tác

golfedit
@2012 Bản quyền bởi GolfEdit.com
Phát triển bởi