Thứ 3, 12 Tháng 11 2024

“Tôi đọc Green bằng tiếng Tây Ban Nha, nhưng khi gạt bóng lại bằng tiếng Anh” - Chi Chi Rodriguez

Dụng cụ golf
GolfEdit GolfEdit
January 09, 2009, 17:18 pm

Chọn gậy khi sa vào "bunker"

Chọn gậy khi sa vào

Bạn thực hiện một cú swing thật tuyệt nhưng chẳng may banh chưa tới được green mà rơi vào hố cát, khu cỏ rậm hay bãi đất bùn... Và bạn phải làm một việc không mấy dễ dàng là đưa banh thoát khỏi những chướng ngại "khó chịu" này. Khi ấy, hẳn bạn rất cần đến sự trợ giúp của một "đồng nghiệp" thân thiết - gậy wedge. Dưới đây là bộ sưu tập 12 gậy wedge "hot" nhất năm 2007 theo sự bình chọn của Tạp chí Golf Digest, hy vọng bạn sẽ chọn được cho mình người bạn đồng hành ưng ý nhất.
TITLEIST VOKEYSPIN MILLED

Đường rãnh trên mặt gậy được cắt chính xác nhờ sử dụng công nghệ cưa đĩa và lưỡi gậy dốc giúp cho thể tích đầu gậy tăng 30% so với đường rãnh thông thường. Thể tích được thêm vào này có tác dụng tăng độ xoáy của banh khi đánh từ khu cỏ dày hay trong điều kiện thời tiết ẩm ướt.

Degrees of loft/degrees of bounce: 54/10, 54/14, 56/10, 56/14, 58/8, 58/12, 60/4, 60/8.
CALLAWAY X-TOUR

Được thiết kế bởi Roger Cleveland, Callaway X-Tour là một trong số ít những cây gậy wedge dẫn đầu thị trường. Chỉ có hai loại 500 và 600 có mang đường rãnh "Mack Daddy" theo quy định bởi Hiệp Hội Golf Hoa Kỳ.

Degrees of loft/degrees of bounce: 50/11, 52/11, 54/13, 56/13, 58/9, 58/11, 60/9, 60/11.
CLEVELAND 588 DSG

Mặt gậy được khắc từ thép carbon 8620 và đế gậy được thiết kế đặc biệt giúp gậy linh hoạt hơn và đánh banh hiệu quả từ các vị trí trong cát, nơi đất mềm hay chỗ hẹp...

Degrees of loft/degrees of bounce: 54/12, 56/14, 58/10, 60/3.
CLEVELAND CG10

Loại gậy này được tăng cường lượng Carbon Metal Matrix gấp 17 lần thép carbon 8620 và 1020 truyền thống. Quá trình này giúp giảm độ dày và độ cứng của kim loại cho gậy và giúp cho cảm giác banh êm ái hơn nhờ công nghệ hạn chế độ rung.
MIZUNO MP-R

Đầu gậy được rèn theo công nghệ "nghiền và phun" đã từng áp dụng để sản xuất các loại gậy sắt. Và việc mạ kền đen hoặc crôm cho đầu gậy ở công đoạn cuối cùng giúp giảm bớt ánh sáng chói phát ra từ gậy.

Degrees of loft/degrees of bounce: 52/7, 54/10, 56/10, 56/13, 58/10, 60/5, 60/9.
PING TOUR

Đế gậy tròn giúp cho người sử dụng dễ dàng điều khiển gậy ở những vị trí đóng và mở khác nhau. Và đầu gậy uốn cong giúp điều chỉnh góc loft và "lie-angle" chính xác hơn.

Degrees of loft/degrees of bounce: 50/10, 52/12, 54/12.5, 56/13, 58/13.5, 58/8, 60/14, 60/8.
TAYLORMADE RAC SATIN TP

Đầu gậy ấn tượng với biểu tượng của Hiệp hội golf Hoa Kỳ ở đế gậy. Đường rãnh trên mặt gậy được thiết kế đặc biệt, lưỡi gậy sắc hơn và hai lỗ hổng ở đầu gậy có tác dụng giảm độ rung khi tiếp banh.

Degrees of loft/degrees of bounce: 52/8, 54/10, 56/12, 58/8, 60/6.
BRIDGESTONE WC DESIGN

Đầu gậy làm bằng thép 8620 với phần đầu lưỡi gậy mỏng và nhẹ. Điểm nổi bật của gậy nằm ở phần sau của gậy dọc theo trailing edge cũng như phần cuối của đầu gậy.

Degrees of loft/degrees of bounce: 52/9.5, 54/11.5, 56/12, 60/10.5.
CLEVELAND CG11

Loại gậy này cũng được làm từ Carbon Metal Matrix giống như loại CG10. Nhưng loại CG11 có đế gậy lớn hơn một chút. Đường rãnh mặt gậy được khắc rất cẩn thận và tỉ mỉ.
PING iWEDGE

Đế gậy lõm có tác dụng chuyển trung tâm trọng lực cách xa phần đầu lưỡi gậy. Thêm vào đó là thiết kế phần đầu và phần cuối gậy hình nón cho phép đầu gậy xuyên vào lớp cát một cách nhanh chóng đồng thời ngăn tình trạng đào xới cát.

Degrees of loft/degrees of bounce: 50/11, 52/11.5, 54/12, 56/13, 58/11.5, 60/12.5.
NIKE SV TOUR

Thiết kế độ nghiêng, đường rãnh và độ nảy được kế thừa và phát huy từ dòng Tour trước đó. Và giống như các gậy wedge hiện thời, SV cũng được làm từ thép 8620 mềm hơn loại thép 17-4 đến 45%.

Degrees of loft/degrees of bounce: 50/10, 52/10, 54/12, 56/10, 56/14, 58/10, 60/6, 60/10.
SONARTEC t35

Đế gậy được thiết kế đặc biệt để giữ phần đầu lưỡi gậy ngang bằng với mặt đất khi set-up. Trọng lực được đặt ở phần sau đầu gậy có tác dụng tăng cảm giác banh và dễ điều khiển. Đường rãnh mặt gậy giúp tăng ma sát khi tiếp xúc banh.

5