Trả nợ thành công, Henrik Stenson vượt qua the Lefty để mang về cho Thụy Điển danh hiệu The Open đầu tiên
Henrik Stenson đã có cho mình danh hiệu Major đầu tiên trong sự nghiệp sau màn song mã tại The Open, anh xuất sắc vượt qua Lefty và trả lại toàn bộ món nợ với Phil Mickelson tại The Open 3 năm trước. Henrik Stenson đã có vòng 4 thi đấu không thể tuyệt vời hơn khi ghi tới 10 điểm birdies, chỉ mắc 2 bogey. Anh kết thúc giải với tổng điểm -20, hơn Phil 3 gậy cách biệt và hơn người đứng thứ 3 là J.B Holme tới 14 điểm gây. .Chiến thắng này mang về cho Henrik Stenson chiếc cúp Claret Jug danh giá và khoản tiền thưởng lên tới 1,65 triệu đô la.

Dưới đây là top các golfer dẫn đầu giải:

Thành tích của Henrik Stenson
/Các danh hiệu trong sự nghiệp của Henrik Stenson:
- Golfer sinh năm 1976 người Thụy Điển có 4 danh hiệu PGA TOUR, 10 European Tour. Thành tích tốt nhất của anh tại giải Major là về vị trí thứ 2 tại The Open 2013
- Danh hiệu European Tour
| No. | Date | Tournament |
|---|---|---|
| 1 | 13 May 2001 | Benson & Hedges International Open |
| 2 | 26 Sep 2004 | The Heritage |
| 3 | 29 Jan 2006 | Commercialbank Qatar Masters1 |
| 4 | 3 Sep 2006 | BMW International Open |
| 5 | 4 Feb 2007 | Dubai Desert Classic |
| 6 | 25 Feb 2007 | WGC-Accenture Match Play Championship |
| 7 | 18 Nov 2012 | South African Open Championship2 |
| 8 | 17 Nov 2013 | DP World Tour Championship, Dubai |
| 9 | 23 Nov 2014 | DP World Tour Championship, Dubai (2) |
| 10 | 26 Jun 2016 | BMW International Open (2) |
- Danh hiệu PGA TOUR:
| No. | Date | Tournament |
|---|---|---|
| 1 | 25 Feb 2007 | WGC-Accenture Match Play Championship |
| 2 | 10 May 2009 | The Players Championship |
| 3 | 2 Sep 2013 | Deutsche Bank Championship |
| 4 | 22 Sep 2013 | Tour Championship |
- Với chiến thắng này của Henrik Stenson, anh mang về cho Thụy Điển danh hiệu Major đầu tiên ở nội dung nam.
- Với tổng điểm -18, anh vượt kỷ lục ghi điểm The Open trên Royal Troon, thành thích tốt nhất trước đó là -13 thuộc về Mark Calcavecchia (1989)
| Year | Winner | Score | Winner's share (£) | ||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| R1 | R2 | R3 | R4 | Total | |||
| 1923 | 73 | 73 | 73 | 76 | 295 | 75 | |
| 1950 | 69 | 72 | 70 | 68 | 279 (−1) | 300 | |
| 1962 | 71 | 69 | 67 | 69 | 276 (−12) | 1,400 | |
| 1973 | 68 | 67 | 71 | 70 | 276 (−12) | 5,500 | |
| 1982 | 69 | 71 | 74 | 70 | 284 (−4) | 32,000 | |
| 1989 | 71 | 68 | 68 | 68 | 275 (−13)PO | 80,000 | |
| 1997 | 69 | 66 | 72 | 65 | 272 (−12) | 250,000 | |
| 2004 | 71 | 67 | 67 | 69 | 274 (−10)PO | 720,000 | |
| 2016 | 68 | 65 | 68 | 69 | 274 (−10)PO | 1,175,000 |
|
- Với số gậy 63, anh phá kỷ lục 64 gậy ở vòng chung kết do Greg Norman lập được vào năm 1964.
Thành tích của Henrik Stenson tại The Open:

Giải đấu tuần tới:
- Giải: RBC Canadian Open 2016
- Sân: Glen Abbey GC, Oakville,Ontario, Can
- Diễn ra từ ngày: 21/07/2016 - 24/07/2016
- Tổng giá trị tiền thưởng: 5.900.000 đô la
- Đương kim vô địch: Jason Day
Thông tin giải đấu The Open
- Giải RBC Canadian Open ra đời cách đây 112 năm và tổ chức trên sân Glen Abbey, sân do Jack Nicklaus thiết kế năm 1976 cho hiệp hội golf hoàng gia Canada.
- Sân Glen Abbey Golf Club, South Ayrshire, Scotland có 72 - dài 7,273 yards (6,650 m)
- Giải được điều hành bởi: Golf Canada - Kỷ lục giải (−23 gậy) Arnold Palmer (1955)
Golfedit.com





Bình luận
Bạn phải đăng nhập để bình luận.